A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Industrial Textile Garment University (HTU)
- Mã trường: CCM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Bồi dưỡng
- Địa chỉ: Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
- SĐT: 0243.8276.514
- Email: [email protected]
- Website: http://hict.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tshict
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển học bạ THPT, xét điểm thi ĐGNL, tuyển thẳng theo phương án riêng:
- Đợt 1: Từ 01/3/2024 đến hết 31/5/2024 (Thí sinh nộp hồ sơ trước 31/3/2024, khi nhập học được tặng 1.000.000 đồng)
- Đợt 2: Từ 01/6/2024 đến hết 05/7/2024
- Đợt 3: Từ 06/7/2024 đến hết 30/7/2024
- Đợt 4: Từ 01/8/2024 đến hết 31/8/2024
- Đợt 5: Từ 01/9/2024 đến hết 31/9/2024
- Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo quy định của BGDĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (Mã 100): Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 2 (Mã 200): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT).
- Phương thức 3 (Mã 303): Xét tuyển thẳng theo phương án riêng.
- Phương thức 4 (Mã 402): Xét tuyển điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phương thức 5 (Mã 405): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm thi năng khiếu được tổ chức tại trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (dự kiến tổ chức thi vào tháng 7/2024).
- Phương thức 6 (Mã 406): Xét kết quả học tập THPT của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm thi năng khiếu được tổ chức tại trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (dự kiến tổ chức thi vào tháng 7/2024).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1 (Mã 100):
- Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do HTU quy định sẽ thông báo sau khi có kết quả thi.
- Phương thức 2 (Mã 200)
- Thí sinh có thể xét tuyển theo Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký HOẶC Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ thông báo cụ thể trên website.
- Phương thức 3 (Mã 303)
Thí sinh đạt một trong những điều kiện sau:
- Có kết quả học tập năm lớp 11 đạt loại giỏi trở lên.
- Có kết quả học tập học kỳ 2 năm lớp 11 và học kì 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
- Có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEIC hoặc TOEFL đạt 550 trở lên hoặc IELTS từ 5,5 trở lên và tương đương. Thí sinh trúng tuyển và nhập học xét theo chứng chỉ tiếng anh quốc tế được nhận học bổng 15 triệu đồng.
- Phương thức 4 (Mã 402)
- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
- Phương thức 5 (Mã 405):
- Đối với các môn văn hóa: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý và Ngữ văn.
- Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
- Phương thức 6 (Mã 406):
- Đối với các môn văn hóa: Sử dụng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổng kết năm học lớp 12 trong học bạ THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn.
- Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Các môn năng khiếu sử dụng để xét tuyển gồm: Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu.
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
5. Học phí
- Trường thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 đến năm học 2020 - 2021.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Trình độ đại học
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|---|
A | KHỐI NGÀNH DỆT MAY | |||
1 | Công nghệ May
|
7540209 | 500 | |
2 | Công nghệ Sợi, Dệt
|
7540202 | 30 | |
B | KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | |||
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201 | 50 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301 | 50 | |
C | KHỐI NGÀNH KINH TẾ - KINH DOANH | |||
5 | Quản lý công nghiệp
|
7510601 | 150 | |
6 | Marketing
|
7340115 | 120 | |
7 | Kế toán
|
7340301 | 120 | |
8 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 120 | |
D | KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT | |||
10 | Thiết kế thời trang
|
7210404 | 180 | |
11 | Thiết kế đồ họa (Ngành mới) | 7210403 | 60 |
2. Trình độ cao đẳng
TT | Nghề đào tạo | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Điều kiện xét tuyển |
---|---|---|---|---|
1 | Công nghệ may | 120 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội qua các năm:
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ (Đợt 1) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công nghệ may | 17,50 | 20,00 | 18,00 | 21,00 | 20,00 | 21,00 |
2 | Công nghệ sợi, dệt | 16,50 | 18,00 | 17,00 | 19,00 | 18,00 | 19,00 |
3 | Quản lý công nghiệp | 16,50 | 19,00 | 17,00 | 20,00 | 18,00 | 20,00 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 16,50 | 18,00 | 17,00 | 19,00 | 18,00 | 19,00 |
5 | Marketing | 16,50 | 18,00 | 17,00 | 20,00 | 18,00 | 20,00 |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16,50 | 18,00 | 17,00 | 19,00 | 18,00 | <